SupperC
Super C
Siêu chống sốc và tăng sức đề kháng
THÀNH PHẦN:
- Tối thiểu 6.0% Magie carbonate , tối thiểu 20.0% Kali sulfate, tối đa 74.0% Starch (carriers).
HÌNH DẠNG: Bột
- Dùng được cho tất cả đối tượng thủy sản như tôm, cá, nhuyễn thể,…
PHÂN TÍCH SẢN PHẨM:
Chỉ tiêu |
Hàm lượng đảm bảo |
K+(từ Kali sulfate) |
≥0.1% |
Mg2+(từ Magie carbonate) |
≥0.1% |
Cát sạn tro không tan trong HCl |
≤35.0% |
Độ ẩm |
≤5.0% |
E.coli |
Không phát hiện |
Salmonella |
Không phát hiện |
CÔNG DỤNG:
- Loại bỏ hiệu quả các gốc tự do trong cơ thể, giảm sốc, giúp tôm, cá và các đối tượng nuôi khác hoạt động linh hoạt hơn.
- Tăng cường khả năng miễn dịch, giúp tôm, cá,… chống chịu tốt với các điều kiện bất lợi của môi trường. Thúc đẩy hồi phục sau bệnh.
CÁCH SỬ DỤNG VÀ LIỀU DÙNG:
- Dùng để tạt: cho vào nước khuấy đều sau đó tạt đều khắp ao và đồng thời mở máy sục khí.
- Liều dùng thông thường: 300-400 g/ 1000 m3
- Môi trường bất lợi, vật nuôi bị căng thẳng:500-600 g / 1000 m3
- Dùng để trộn:
- Hòa tan trong nước sau đó trộn đều với thức ăn, để khô 15-20 phút rồi sử dụng. Nên bọc lại bằng chất kết dính để tăng hiệu quả.
- Liều dùng: 3-5 g/kg thức ăn, 1-2 lần/ngày.
Lưu ý: Nên sử dụng vào buổi sáng hoặc chiều tối cho hiệu quả cao hơn
PREMIX HEPAPLUS
Bảo vệ gan động vật thủy sản
Thành phần:
- Lysine : tối thiểu 62.000 mg/kg
- FeSO4 : 5.500-55.000 mg/kg
- Betaine : tối thiểu 9.000 mg/kg
- Faurine : tối thiểu 15.000 mg/kg
- Chất mang (trấu) : vừa đủ 0.5 kg
Đặc tính: Dạng bột
Phạm vi áp dụng: Áp dụng cho tất cả các loài thủy sản nuôi: tôm, cá, nhuyễn thể
Kết quả phân tích sản phẩm:
Chỉ Tiêu |
Hàm lượng đảm bảo |
ĐVT |
Phương pháp thử |
Lysine |
≥62.000 |
mg/kg |
GB/T 18246-2019 |
Fe |
2.000-20.000 |
mg/kg |
GB/T 13885-2017 |
Betaine |
≥9.000 |
mg/kg |
GB/T 23710-2009 |
Taurine |
≥15.000 |
mg/kg |
Thông báo số 2483-5-2016 của bộ Nông nghiệp, Trung Quốc. |
Độ ẩm |
≤10 |
% |
GB/T 6435-2014 |
E.coli |
Không phát hiện |
cfu/g |
GB 4789.3-2016 |
Salmonella |
Không phát hiện |
cfu/25g |
GB/T13091-2002 |
Công dụng sản phẩm:
- Bảo vệ gan động vật thủy sản
Cách sử dụng:
Sử dụng 5-10g/Kg thức ăn, pha loãng sản phẩm với nước tinh khiết, tiếp theo trộn với thức ăn và sử dụng. Mỗi ngày dùng 2 lần và liên tục 4 ngày, sau đó ngưng 6-11 ngày rồi lặp lại chu kỳ. Tháng thứ nhất, trộn 10g/kg thức ăn.
MAX-C
MAX - C
Vitamin C cho ăn tốt nhất cho tôm, cá
THÀNH PHẦN:
- Độ ẩm (max) : 12%
- Vitamin C (Acid ascorbic)(min) : 20%
- Acid citric (min) : 2.5%
- Chất mang (Dextrose) : 77.5%
- Ethoxyquin (ppm) : không có
- Kháng sinh : không có
CÔNG DỤNG:
- Tăng sức đề kháng, chống sốc khi điều kiện môi trường và thời tiết thay đổi đột ngột, hoặc khi thả với mật độ cao.
- Hỗ trợ tôm, cá phục hồi tốt sau thời gian điều trị bệnh.
CÁCH SỬ DỤNG VÀ LIỀU DÙNG:
- Sử dụng 2 g cho 1 kg thức ăn hoặc 1 kg/500 kg thức ăn.
- Liều chống sốc cho tôm cá: 1 g /1 kg thức ăn (1 kg/1000 kg thức ăn).
- Hòa tan sản phẩm với một lượng nước sạch vừa đủ, sau đó phun đều lên thức ăn, để ráo trong 15 - 20 phút trước khi cho ăn.
- Sử dụng thường xuyên cho đến khi thu hoạch
- Thời gian ngưng sử dụng trước khi thu hoạch: Không.
Life-HC
Life-HC
Khoáng chất giúp tôm mau lột vỏ, nhanh cứng vỏ và mau lớn, ngừa cong thân, đục cơ
THÀNH PHẦN:
- Canxi (min) : 7%
- Magie (min) : 5%
- Kali (min) : 1%
- Clo (min) : 20%
- S (min) : 1.5%
- Chất mang Sodium vừa đủ : 1 kg
- Độ ẩm (max) : 10%
- Kháng sinh : Không có
CÔNG DỤNG:
- Bổ sung vào thành phần thức ăn cho động vật thủy sản các khoáng chất và các nguyên tố vi lượng cần thiết cho sự phát triển và sinh trưởng của động vật thủy sản.
- Bổ sung các khoáng chất cần thiết cho môi trường nước ao nuôi, giúp ổn định môi trường ao nuôi và giúp động vật thủy sản thích ứng tốt với môi trường nuôi thay đổi
CÁCH SỬ DỤNG VÀ LIỀU DÙNG:
Đối tượng sử dụng: Sử dụng cho môi trường nuôi nước mặn, ngọt; phù hợp cho nuôi tôm mật độ cao.
Trộn thức ăn:
Trộn đều thức ăn cho tôm ăn, sử dụng suốt quá trình nuôi; 10 – 50 g/1 kg thức ăn.
Tạt nước:
- Bổ sung dinh dưỡng, nâng cao tỉ lệ sống, chống cong thân, lột dính, bị còi, chậm lớn, kém ăn.
- Sau mưa hoặc thay nước sử dụng 500 – 1000 g/1000 m3
- Thúc đẩy tôm nhanh chóng lột vỏ, cứng vỏ 500 g-1000 g/1000 m3
- Trước khi thả giống hoặc thu tôm 2-3 tiếng, tạt 1000 g/1000 m3
- Sử dụng 300-500 g/500 lít khi vận chuyển tôm sống.
CHÚ Ý:
- Hòa tan sản phẩm tạt khắp ao.
- Khi sử dụng bật máy quạt hiệu quả sẽ tốt hơn.
- Sản phẩm dễ hút ẩm thấy hiện tượng ướt không ảnh hưởng đến hiệu quả sản phẩm.
HePaPro
HePaPro
Tăng cường chức năng gan
THÀNH PHẦN:
- Tối thiểu 3% Kali Sulfate, tối thiểu 9% Magie Sulfate, tối thiểu 3% Kẽm Carbonate, tối đa 85% Bentonite (Carriers).
HÌNH DẠNG: Bột
- Dùng được cho tất cả đối tượng thủy sản như tôm, cá, nhuyễn thể,…
PHÂN TÍCH SẢN PHẨM:
Chỉ tiêu |
Hàm lượng đảm bảo |
K+(từ Kali Sulfate) |
≥0.5% |
Mg2+(từ Magie Carbonate) |
≥0.1% |
Zn2+(từ Kẽm Carbonate) |
≥0.2% |
Cát sạn tro không tan trong HCl |
≤5.0% |
Độ ẩm |
≤5.0% |
E.coli |
Không phát hiện |
Salmonella |
Không phát hiện |
CÔNG DỤNG:
- Làm tăng sự thèm ăn, cải thiện chức năng tiêu hóa và hấp thụ của tôm cá, từ đó làm tăng sự bắt mồi và tăng trưởng.
- Kích thích hiệu quả hoạt động của hệ thống enzyme, loại bỏ các gốc tự do trong cơ thể và giảm tổn thương gan tụy do căng thẳng, độc tố, ...gây ra.
- Giúp tăng cường chức năng gan tụy, sửa chữa các tế bào gan bị hư hại, giúp tôm sớm hình thành lớp màng gan dày, khỏe mạnh.
- Lưu ý: Đạt hiệu quả bảo vệ gan tốt hơn khi dùng chung với Herbpro
CÁCH SỬ DỤNG VÀ LIỀU DÙNG :
Tháng đầu tiên |
Trộn 5-10 g/kg thức ăn, 2 lần/ngày, sử dụng liên tục 4 ngày, nghỉ 6 ngày rồi sau đó lặp lại chu kỳ. |
Sau 1 tháng |
Dùng để tạt: 300g/1000 m3 , cho nước vào khuấy đều, sau đó tạt đều khắp ao, đồng thời mở máy sục khí.
EN – GRO
EN – GRO
Giúp tôm, cá tăng trọng nhanh nhất
THÀNH PHẦN:
- 1-(n-Butylamino) 1-methyletyl – phosphonic acid (min) : 11.5%
- Vitamin B12 (min) : 0,0046%
- Dung môi nước cất vừa đủ : 88.4954%
- Cát sạn (khoáng không tan trong axit Clohydric) (max) : không có
- Ethoxyquin (ppm) : không có
- Kháng sinh : không có
CÔNG DỤNG:
- Cung cấp khoáng chất và Vitamin B12 giúp tôm, cá khoẻ mạnh, phát triển tốt.
CÁCH SỬ DỤNG VÀ LIỀU DÙNG:
*Ao tôm, cá thịt:
- Sau khi thả tôm, cá nuôi được 20 ngày: trộn 2 ml/ 1 kg thức ăn (hoặc 1 l/ 500 kg thức ăn) vào 2 cử ăn chính. Dùng 3 lần/tháng, mỗi lần 3 ngày liên tục. Nên dùng EN-GRO mỗi ngày trước khi thu hoạch 20 ngày để đạt hiệu quả tối ưu.
- Tăng trọng: trộn 5 ml/ 1 kg thức ăn (hoặc 1 l/ 200 kg thức ăn) vào 2 cử ăn chính, mỗi lần 5 ngày liên tục trong 10 ngày từ khi thả tôm được 20 ngày đến khi thu hoạch.
*Trại tôm, cá giống:
- Tôm bố mẹ - mắn đẻ, nhiều trứng: Tôm mới nhập về hoặc sau khi cắt mắt, phục hồi – mau lên trứng sau các lần đẻ: cung cấp bằng cách nhỏ EN-GRO trực tiếp vào miệng với liều 1 ml/ 1 tôm mẹ. Sử dụng 1 - 2 lần/tuần.
- Bể ương ấu trùng: (mật độ 300 – 800 con)
- Ngay sau khi thả giống vào bể ương: 8 - 10 ml/ m3 , 1 - 2 lần/ tuần. giúp quá trình phát triển – chuyển các giai đoạn Naupli – Zoea – Mysis – Postlarvae hoàn thiện.
- 12 - 24 giờ trước khi chuyển từ bể ương sang ao nuôi: 8 - 10 ml/ m3
- Qúa trình điều trị bệnh: 5 – 6 ml/ 1 kg thức ăn, sử dụng 3 - 4 ngày.
Thời gian ngưng sử dụng trước khi thu hoạch: Không
CaMax
Hòa tan và hấp thụ nhanh Ca
THÀNH PHẦN:
Tối thiểu 20% Canxi carbonate, tối thiểu 5% Magie carbonate, tối đa 75% bột Zeolite (carriers).
HÌNH DẠNG: Bột
PHẠM VI ỨNG DỤNG: Dùng được cho tất cả đối tượng thủy sản như tôm, cá, nhuyễn thể,…
PHÂN TÍCH SẢN PHẨM:
Chỉ tiêu |
Hàm lượng đảm bảo |
Ca2+(từ Canxi carbonate) |
≥15.0% |
Mg2+ (từ Magie carbonate) |
≥0.2% |
Cát sạn tro không tan trong HCl |
≤10.0% |
Độ ẩm |
≤5.0% |
E.coli |
Không phát hiện |
Salmonella |
Không phát hiện |
CÔNG DỤNG:
- Sử dụng Canxi tự nhiên, hòa tan nhanh, hấp thụ tốt, giúp tôm nhanh chóng cứng vỏ sau khi lột xác.
- Bổ sung khoáng chất và nguyên tố vi lượng trong nước, ổn định chất lượng nước.
- Thêm một số hoạt chất đặc biệt, giúp gia tăng hoạt động của tôm.
CÁCH SỬ DỤNG VÀ LIỀU DÙNG:
- Được dùng để tạt, 300-400 g/1000 m3, trước tiên khuấy đều với nước, sau đó tạt đều khắp ao, đồng thời mở máy sục khí,
- Sử dụng 1 lần trong 7 ngày, tốt hơn sử dụng trước hoặc sau khi lột xác, tăng liều tới 500-600 g / 1000 m3 khi gặp vấn đề về vỏ mềm, hãy sử dụng với Super C để đạt hiệu quả tốt hơn.
- Được dùng để trộn, 3-5 g/kg thức ăn, trước tiên hòa tan trong nước, sau đó trộn với thức ăn, nên để khô thức ăn hãy sử dụng.